Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn trong việc xin cấp CFS, mất nhiều thời gian và chi phí cho việc này từ nguyên nhân doanh nghiệp không thể xác định được doanh mục hàng hóa xuất khẩu của mình phải đăng ký tại cơ quan nào. Trong nhiều trường hợp doanh nghiệp không thể xin được CFS theo đúng quy định, từ đó dẫn tới doanh nghiệp mất cơ hội kinh doanh hoặc bị chậm so với thị trường, không theo kịp xu hướng…
Bài viết hôm nay, chúng tôi chia sẻ đến bạn toàn bộ thông tin về Danh mục hàng hóa xuất khẩu và thẩm quyền quản lý CFS mới nhất 2024. Cùng theo dõi nhé!
Nội Dung
Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là gì?
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
Luật quy định CFS phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, tuy nhiên tại một số quốc gia như Mỹ, Pháp, Đức,… CFS lại do các Hiệp Hội tổ chức cấp; Một số quốc gia không sử dụng dấu hay chữ ký khi cấp CFS. Nhiều doanh nghiệp thương mại không trực tiếp sản xuất hàng hóa mà thuê ngoài,… Việc xin cấp CFS mất quá nhiều thời gian cũng như gây trở ngại cho quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp.
CFS đối với hàng hóa xuất khẩu phải có những nội dung gì?
Điều 11: CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý thực hiện CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa.
- Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin quy định như sau:
- Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
- Số, ngày cấp CFS.
- Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất.
- Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
- Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
Lưu ý: Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.
Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS
STT | Hàng hóa | Thẩm quyền |
1 | a. Thực phẩm chứng năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
b. Thuốc, mỹ phẩm. c. Thiết bị Y tế |
Bộ Y tế |
2 | a. Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, nông -lâm – thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi.
b. Vật tư nông nghiệp, phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản. c. Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối. d. Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật. e. Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản. |
Bộ NN&PTNT |
3 | a. Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.
b. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải. |
Bộ GTVT |
4 | Vật liệu xây dựng | Bộ Công Thương |
5 | a. Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp.
b. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. c. Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật. d. Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này. |
Bộ Công Thương |
6 | a. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động.
b. Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật. |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
7 | a. Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát.
b. Thiết bị viễn thông. c. Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin. d. Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 | a. Tài nguyên, khoáng sản.
b. Đo đạt bản đồ. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
9 | a. Sách giao khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên.
b. Thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định pháp luật. |
Bộ Giáo dục và đào tạo |
10 | a. Các sản phẩm văn hóa.
b. Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các bộ môn thể thao. |
Bộ Văn hóa thể thao và du lịch |
11 | Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng. | Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
12 | Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. | Bộ Quốc phòng |
13 | Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. | Bộ Công an |
14 | Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia. | Bộ Khoa học và Công nghệ |