Nội Dung
Giấy chứng nhận CFS với hàng hóa xuất khẩu là gì?
Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS (Container Freight Station) là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
Giấy này được sử dụng nhằm mục đích chứng nhận hàng hóa được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
Ngoài ra CFS còn một ý nghĩa khác cũng liên quan đến lĩnh vực logistics. Theo đó CFS (Certificate of free sale) là khoản chi phí trong xuất nhập kho khi hàng hóa ra vào kho. Sau khi kho CFS thực hiện các thao tác như nâng hạ hàng hóa, vận chuyển và di chuyển hàng hóa bằng xe nâng ra cảng. Tiếp đó tiến hành đóng hàng vào container. Để thực hiện được nghiệp vụ này, các doanh nghiệp cần thanh toán chi phí mà cảng yêu cầu, phần chi phí được yêu cầu thanh toán gọi là chi phí CFS. CFS cũng có thể coi là một hệ thống kho riêng biệt được các tổ chức, doanh nghiệp dùng làm nơi tập kết, gôm hoặc tách hàng lẻ từ đó giúp doanh nghiệp gom hàng lẻ từ nhiều nguồn khác nhau, hoặc chia nhỏ, gộp hàng của nhiều chủ hàng vào 1 container để đảm bảo tiết kiệm chi phí khi xuất khẩu. Hoạt động của kho CFS khá giống với các kho, cảng hàng hóa hiện nay.
Như vậy, CFS vừa có nghĩa là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, vừa có nghĩa là trạm, kho container phục vụ xuất nhập khẩu.
Cấp CFS với hàng hóa xuất khẩu trong trường hợp nào?
Theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu trong trường hợp sau:
Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý thực hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa.
- Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định 69/2018/NĐ-CP cụ thể:
- Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
- Số, ngày cấp CFS.
- Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
- Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
- Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
Lưu ý: Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.
Như vậy, việc cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu trong trường hợp thương nhân có yêu cầu cấp CFS cho hàng hóa xuất khẩu. Bên cạnh đó, khi nước nhập khẩu yêu cầu theo mẫu riêng, cơ quan cấp CFS sẽ căn cứ vào mẫu đó để cấp.
Quy trình cấp CFS với hàng hóa xuất khẩu?
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định quy trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
Bước 1. Hồ sơ cấp CFS
Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 01 bản chính.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
Bước 2: Bổ sung hồ sơ trong trường hợp chưa đầy đủ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thời hạn cấp CFS
- Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Kiểm tra tại nơi sản xuất khi có dấu hiệu vi phạm
- Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.
Bước 5: Xác định số lượng CFS được cấp
- Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.
Bước 6: Cấp lại hồ sơ khi có yêu cầu
- Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân.
Lưu ý: Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:
-
Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng từ, tài liệu.
-
CFS được cấp cho hàng hóa mà không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS cho hàng xuất khẩu TẢI VỀ
Danh mục hàng hóa xuất khẩu và thẩm quyền quản lý CFS
STT | Hàng hóa | Thẩm quyền |
1 | a. Thực phẩm chứng năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
b. Thuốc, mỹ phẩm. c. Thiết bị Y tế |
Bộ Y tế |
2 | a. Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, nông -lâm – thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi.
b. Vật tư nông nghiệp, phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản. c. Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối. d. Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật. e. Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản. |
Bộ NN&PTNT |
3 | a. Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.
b. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải. |
Bộ GTVT |
4 | Vật liệu xây dựng | Bộ Công Thương |
5 | a. Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp.
b. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. c. Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật. d. Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này. |
Bộ Công Thương |
6 | a. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động.
b. Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật. |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
7 | a. Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát.
b. Thiết bị viễn thông. c. Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin. d. Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 | a. Tài nguyên, khoáng sản.
b. Đo đạt bản đồ. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
9 | a. Sách giao khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên.
b. Thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định pháp luật. |
Bộ Giáo dục và đào tạo |
10 | a. Các sản phẩm văn hóa.
b. Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các bộ môn thể thao. |
Bộ Văn hóa thể thao và du lịch |
11 | Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng. | Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
12 | Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. | Bộ Quốc phòng |
13 | Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. | Bộ Công an |
14 | Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia. | Bộ Khoa học và Công nghệ |